Vào tháng 11 năm 2025, lượng xuất khẩu PTA của Trung Quốc được thống kê theo tên địa điểm đăng ký, năm vị trí hàng đầu là tỉnh Giang Tô, tỉnh Liêu Ninh, tỉnh Phúc Kiến, tỉnh Quảng Đông và tỉnh Sơn Đông. Trong đó, tỉnh Giang Tô xuất khẩu nhiều nhất, xuất khẩu 159.700 tấn, chiếm 44,5% tổng lượng xuất khẩu, so với cùng kỳ là -4,83%.
Theo dữ liệu hải quan, vào tháng 11 năm 2025, lượng xuất khẩu ferro-silicon của Trung Quốc (Si ≤55%) là 2.199,49 tấn, tăng 75,19% so với tháng trước, tăng 18,28% so với cùng kỳ, kim ngạch xuất khẩu là 2999374 USD, tăng 58,13% so với tháng trước, tăng 11,02% so với cùng kỳ. 1-11 Tháng Trung Quốc fersilicon (Si≤55%) xuất khẩu tổng khối lượng 21593,557 tấn, tăng 0,99% so với cùng kỳ, tổng giá trị xuất khẩu là 28474,924 USD, giảm 15,15% so với cùng kỳ.
Theo dữ liệu hải quan, vào tháng 11 năm 2025, lượng nhập khẩu sắt silicon (Si≤55%) của Trung Quốc là 200.074 tấn, tăng 484,02% so với tháng trước, tăng 300,13% so với cùng kỳ, số tiền nhập khẩu là 263.815 USD, tăng 161,32% so với tháng trước, tăng 562,50% so với cùng kỳ. 1-11 Tổng lượng nhập khẩu sắt silicon (Si ≤55%) của Trung Quốc hàng tháng là 560,221 tấn, tăng 172,90% so với cùng kỳ, tổng số tiền nhập khẩu là 951,688 USD, tăng 53,50% so với cùng kỳ.
Theo dữ liệu hải quan, vào tháng 11 năm 2025, lượng nhập khẩu sắt silicon (Si>55%) của Trung Quốc là 14.283.999 tấn, tăng 32,18% so với tháng trước, tăng 16,17% so với cùng kỳ, số tiền nhập khẩu là 13314.814 USD, tăng 31,24% so với tháng trước và tăng 558% so với cùng kỳ. 1-11 Tháng Trung Quốc ferro-silicon (Si>55%) tổng lượng nhập khẩu 147810.246 tấn, tăng 136,26% so với cùng kỳ, tổng lượng nhập khẩu 14385.2526 USD, tăng 130,31% so với cùng kỳ.
Theo dữ liệu hải quan, vào tháng 11 năm 2025, lượng xuất khẩu sắt silicon (Si>55%) của Trung Quốc là 28929,399 tấn, tăng 18,76% so với cùng kỳ, tăng 11,02% so với cùng kỳ, kim ngạch xuất khẩu là 31289348 USD, tăng 21,93% so với cùng kỳ, tăng 0,10% so với cùng kỳ. 1-11 Tổng lượng xuất khẩu sắt silicon (Si>55%) của Trung Quốc hàng tháng là 346.266,921 tấn, giảm 7,47% so với cùng kỳ, tổng giá trị xuất khẩu là 376.774.342 USD, giảm 19,95% so với cùng kỳ.

